Trên thị trường, có rất nhiều đơn vị cho ra đời những mẫu giá thể vi sinh hiệu quả để đáp ứng nhu cầu nghiên cứu và sử dụng. Tuy nhiên, không phải mẫu giá thể nào ra đời cũng được cho là tốt và hiệu quả. Top 3 mẫu giá thể vi sinh hiệu quả nhất dưới đây sẽ đại diện cho một số dạng mẫu giá thể hiện đang được sử dụng phổ biến.
Xem thêm:
+ Top 3 thiết bị quan trắc môi trường nước tự động
+ Top 5 thiết bị quan trắc môi trường không khí hiện đại nhất
+ Top 14 thông số kỹ thuật được thiết bị quan trắc môi trường nước thu được
Contents
1. Giá thể vi sinh vật là gì?
Giá thể vi sinh vật là nơi để vi sinh vật bám vào và phát triển thường là bên trong môi trường nước thải.
Có thể nói đây là nhà của vi sinh vật.
Thay vì lơ lửng bên trong không gian của các bể xử lý nước thải ở bài viết này tập trung chủ yếu ở bể hiếu khí, tự sinh sôi phát triển thì vi sinh vật bám vào các giá thể vi sinh với hình dạng khác nhau, vật liệu khác nhau và phát triển.
Vậy mục đích của việc bổ sung các giá thể này vào trong các bể xử lý hiếu khí là gì?
+ Giữ nồng độ vi sinh vật luôn ở mức ổn định: Khi hệ thống vận hành nước thải luôn luôn luân chuyển từ công trình này sang công trình khác. Vì vật vi sinh vật cũng theo dòng nước mà đi sang các bể khác.
Việc bổ sung giá thể giúp vi sinh vật có 1 giá đỡ để bám vào và luôn luôn ở trong bể hiếu khí. Không còn bị dòng nước thải mang sang các công trình tiếp theo.
Số lượng vi sinh vật trong bể luôn luôn ổn định và duy trì trạng thái làm việc tốt nhất.
+ Tăng tiếp xúc giữa vi sinh vật và nước thải: Đây chính là sự khác biệt giữa các mẫu giá thể với nhau, cũng là yếu tố đánh giá sự hiệu quả làm việc của bể hiếu khí.
Đây còn là một trong các yếu tố làm căn cứ định giá sản phẩm này trên thị trường.
Hiện nay, thị trường có rất nhiều thiết kế hiện đại giúp tăng diện tích bề mặt của giá thể lên đến hàng chục lần mà những mẫu này đã dần được chứng minh được hiệu quả hoạt động của mình trong thực tế.
2. Phân loại
Có rất rất nhiều cách để phân loại các giá thể này. Tùy thuộc vào từng yếu tố có thể phân loại giá thể vi sinh theo hàng chục cách khác nhau.
Bài viết này chúng tôi sẽ thử phân loại theo một số hướng như sau:
+ Theo nguồn gốc: Hàng nhập khẩu và sản xuất trong nước
+ Theo hình dạng: Hình sợi, hình cầu, hình ống, tổ ong….
+ Theo vật liệu sản xuất: Nhựa, vải, nilon….
+ Theo không gian trong bể: Cố định và trôi nổi
…..
Trong các phần tiếp theo, mình sẽ cung cấp thêm nhiều thông tin xung quan sản phẩm này, mọi người cùng theo dõi nhé.
3. Yếu tố để đánh giá một giá thể vi sinh vật
Có nhiều thông số để đánh giá bất kỳ một sản phẩm, con người, hiện tượng… Và sản phẩm này cũng vậy.
Trong nhiều năm sử dụng các sản phẩm, giao dịch mưa, sắm, tìm hiểu, đưa vào sử dụng… tôi cũng đã có những góc nhìn riêng để đánh giá một giá thể vi sinh vật.
Thứ nhất: Vật liệu sản xuất
Loại vật liệu được lựa chọn để sản xuất là yếu tố đầu tiên, nhìn vào đây ta có thể đánh giá được chất lượng sản phẩm, giá thành sản phẩm và sự hiệu quả khi đưa sản phẩm vào làm việc thực tế.
Bởi vì sao? – cùng trả lời các câu hỏi sau đây
+ Bởi vì vật liệu sẽ bền vững trong môi trường làm việc hay không?
+ Vật liệu có sinh ra các độc chất hoặc môi trường không phù hợp với vi sinh vật không? ví dụ thay đổi pH trong nước.
+ Vật liệu có thể chế tạo các mẫu có thiết kế hình học cao hay không? Có những vật liệu không thể chế tạo được các mẫu có độ dày giá thể nhỏ.
Thứ hai: Diện tích bề mặt
Tôi quan tâm yếu tố này nhất vì đây chính là thứ mà ta có thể nhìn thấy bằng mắt thường và đưa ra được các yếu tố đánh giá sơ bộ xem nó có phù hợp với nhu cầu của ta hay không.
Ngày xưa thì các thiết kế đơn giản và có diện tích bề mặt rất nhỏ. Nhưng cùng với quá trình phát triển, tôi nhận thấy rằng các thiết kế giá thể vi sinh ngày nay đã được chú trọng nhất nhiều giúp nâng cao diện tích bể mặt của giá thể nên gấp hàng chục lần các mẫu cũ.
Thứ ba: Chi phí đầu tư
Điều này phải tính tất cả các chi phí cho việc sử dụng các giá thể, chứ không phải nói riêng chi phí mua sắm, tất cả các chi phí đó bao gồm:
+ Chi phí mua sắm ban đầu
+ Chi phí vận hành: Trong quá trình thường xuyên xảy ra hỏng hóc, tắc nghẽn đường ống do giá thể gây ra >> làm tăng chi phí quản lý vận hành
+ Chi phí bảo dưỡng thay mới: Có nhiều loại giá thể khi sử dụng trong bể hiếu khí là môi trường có nhiệt độ trung bình cao… sẽ dễ bị mục nát, hỏng hóc và cần phải được thay mới.
Tổng tất cả các chi phí này sẽ gộp thành chi phí đầu tư, dựa vào đây các bạn có thể tự đánh giá được độ hiệu quả của mỗi mẫu giá thể.
Với tôi đây là 3 yếu tố quan trọng nhất để đánh giá một mẫu giá thể vi sinh có tốt hay không. Các bạn thử tham khảo nhé.
4. Top 3 mẫu giá thể vi sinh tốt nhất dùng trong bể hiếu khí
Dựa vào các yếu tố đánh giá một giá thể vi sinh ở phần 3 tôi xin đưa ra quan điểm cá nhân của mình và lựa chọn 3 mẫu giá thể này. Theo tôi là tốt nhất
Cụ thể như sau:
4.1. Giá thể vi sinh dạng cầu gai D25
Mẫu giá thể vi sinh dạng cầu gai D25 là sản phẩm của công ty Mộc Việt. Trong quá trình nghiên cứu, Mộc Việt đã hiểu được rằng, giá thể vi sinh dạng cầu gai có thể phát huy rất tốt tác dụng xử lý nước cấp, nước thải, nước sinh hoạt… So với các hình dáng cơ bản khác, hình dáng cầu, có nhiều mặt bám và thanh nhỏ nhô ra sẽ phát huy tác dụng tốt hơn hẳn các hình dáng khác.
Theo đó, những thanh nhỏ nhô ra sẽ được gọi là gai. Chúng là môi trường để các vi sinh vật trong nước dễ dàng bám dính hơn. Từ đó, hiệu quả xử lý nước thải sẽ được nâng cao hơn.
Về vấn đề kỹ thuật, khi nhắc tới vi sinh cầu gai, người ta thường nghĩ ngay tới diện tích tiếp xúc cực kỳ lớn nhờ các thanh nhô giống như gai. Theo đó, mẫu giá thể vi sinh cầu gai D25 này có một số đặc điểm như sau:
+ Kích thước vô cùng nhỏ, chỉ dao động từ 24x24mm – 25x25mm.
+ Diện tích tiếp xúc cực kỳ lớn, có thể lên tới 1500 m2/m3.
+ Mặc dù sử dụng chất liệu nhựa PP đơn giản nhưng mẫu giá thể vi sinh này lại phát huy tác dụng rất lớn với khả năng phân bố lên tới 84 kg/m3.
Để có thể thực hiện quy trình xử lý nước thải, chúng ta chỉ cần đệm vi sinh cầu giai D25 vào trong các bể xử lý sinh học. Tuy nhiên, chúng ta cần phải cho vào bể xử lý sinh học trước 15-20 ngày bể hoạt động. Thời gian này được cho là đủ để cầu gai có thể tiếp xúc với nước thải và bắt đầu hình thành màng mỏng, giúp quá trình xử lý được sạch và hiệu quả hơn.
Với khả năng tương thích cao, loại giá thể vi sinh này có thể phù hợp với tất cả các loại bể từ hiếu khí đến thiếu khí, kỵ khí. Ngoài ra, nó còn giúp tiết kiệm được thể tích cho bể xử lý, dễ dàng sử dụng, lắp đặt, an toàn mà lại vô cùng tiết kiệm. Đó là lý do tại sao giá thể vi sinh cầu gai D25 lại được nhiều công ty sử dụng đến vậy.
4.2. Giá thể vi sinh MBBR – Đệm vi sinh MBBR
Bên cạnh giá thể vi sinh dạng cầu gai D25, giá thể vi sinh MBBR cũng được khá nhiều công ty sử dụng trong lĩnh vực xử lý nước thải. Được biết, giá thể này được làm từ hạt lọc Kaldnes hình bánh xe. So với các giải pháp khác, giá thể vi sinh MBBR được đánh giá khá cao và đang dần thay thế các giải pháp đã lỗi thời.
Giá thể vi sinh MBBR được công ty TNHH Lamela sản xuất từ nhựa HDPE. Theo đó, do sản xuất từ nhựa HDPE nên giá thể này có độ bền rất cao, có thể chịu được nhiệt độ lớn, lên tới 60 độ C mà không dễ dàng phân hủy.
Cùng với đó, giá thể này còn có một số thông tin kỹ thuật như:
+ Diện tích bề mặt dao động từ 584 – 3000 m2/m3
+ Đường kính của giá thể rất nhỏ chỉ khoảng 22mm.
+ Có khả năng đảm bảo liên lạc giữa màng sinh học và dinh dưỡng, giúp cho dòng ngắn mạch không bị xâm lấn.
+ Có khả năng tăng cường sự bong tróc cũng như sự đào thải của sinh khối dư thừa.
Ngoài ra, có thể bạn chưa biết, giá thể vi sinh MBBR còn là vật liệu vô cùng quan trọng trong quá trình nitrat hóa. Đây cũng là một trong những loại giá thể vi sinh hiện được nhiều công ty áp dụng nhất để xử lý nước thải.
4.3. Giá thể vi sinh dạng cầu D150
Giá thể vi sinh dạng cầu D150 của công ty TNHH công nghệ môi trường Nam Trung Việt có nhiều ưu điểm hơn giá thể vi sinh dạng cầu gai D25. Theo đó, D150 cũng được thả trực tiếp vào bể xử lý sinh học nhưng mất nhiều thời gian hơn.
Tuy nhiên, trong thời gian này, khả năng hình thành lớp màng vi sinh hoạt động tốt hơn, tạo ra các chủng vi sinh và không ngừng tham gia vào quá trình phá vỡ vòng mạch xử lý chất thải, thậm chí đối với cả những chất thải khó phân hủy.
Trong xử lý nước thải, D150 có thể bám dính vào quá trình này nhằm mục đích tăng mật độ tiếp xúc của vi sinh với vật liệu đệm, giúp cho nguồn nước thải không bị ô nhiễm.
Không chỉ nước thải, giá thể này còn có thể xử lý cả khí thải. Với độ dày đồng nhất, áp suất làm việc cao, tốc độ lưu thông tốt, độ bám dính và bề mặt tiếp xúc đồng nhất, giá thể vi sinh dạng cầu D150 có thể phát huy tối đa khả năng của nó mà không mất quá nhiều chi phí.
Nếu bạn hoặc công ty bạn có mẫu giá thể vi sinh mới tự tin là có chất lượng và hiệu quả cao thì liên lạc mình nhé. Mình sẽ nghiên cứu và bổ sung thêm.
5. Hình ảnh giá thể vi sinh
Trong video này mình có tổng hợp và phân loại các mẫu giá thể theo từng dạng khác nhau. Cùng theo dõi nhé
Video này mình làm gấp để đăng trên kênh youtube Bách Hóa Môi Trường, bạn nào cùng quan tâm thì đăng ký kênh nhé.
6. Báo giá giá thể vi sinh
Phần này mình sẽ tổng hợp và đưa ra bảng giá tham khảo cho các sản phẩm mình đã trực tiếp tìm mua cho công ty
Tên gọi | Vật liệu | Hình dạng | Diện tích bề mặt | Nguồn gốc | Giá thành |
Giá thể vi sinh MBBR Nhật Bản | PPC | Hình hộp rỗng, có sợi như xơ mướp | 4.000m2/m3 | Nhật Bản | 20.000.000 VNĐ/m3 |
Giá thể vi snh MBBR | HDPE | Hình ống – than tổ ong | 450-550m2/m3 | Việt Nam | 6.500.000 VNĐ/m3 |
Giá thể vi sinh dạng tổ ong | PVC | Dạng tấm lớn xếp chồng lên nhau | 108 m2/m3 | Việt Nam | 650.000 VNĐ/m3 |
Giá thể vi sinh BIOCHIP – Đức | HDPE | Hình tròn | 4.500m2/m3 | Đức | 65.000.000 VNĐ/m3 |
Giá thể vi sinh dạng cầu gai GTVS-1 | PP | Hình cầu có gai | 330-350 m2/m3 | Việt Nam | 1.100.000 VNĐ/m3 |
Bảng giá này chỉ mang tính chất tham khảo, thực tế có thể khác vì phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
Nhưng các bạn chớ lo với mức giá mình đưa ra các bạn có thể dựa vào để thương lượng với đối tác.
7. Kinh nghiệm mua hàng
Đọc các phần bên trên bạn cũng có thể đã nắm được các thông tin cơ bản về dòng sản này từ đó bạn hãy tự đưa ra các nhận định của mình.
Còn Bách Hóa Môi Trường qua bài viết này cũng gửi quý bạn đọc 1 số kinh nghiệm mua hàng như sau:
+ Lựa chọn giá thể có diện tích bề mặt lớn
+ Đừng tiết kiệm hãy lựa chọn loại vật liệu tốt nhất cho công trình của mình. Bằng cách kiểm tra lại các thông tin mà bên phía nhà cung cấp đưa ra. Chú ý đến thời hạn bảo hành của sản phẩm.
8. Địa chỉ bán giá thể vi sinh tại Việt Nam
Năng lực sản xuất giá thể tại Việt Nam cũng đã được đầu tư phát triển và hoàn toàn có thể đáp ứng được cho công trình xử lý nước thải trong nước. Nên việc mua sắm các giá thể nhập khẩu là một sự lãng phí cho chính chủ đầu tư và tổn thất cho ngành sản xuất trong nước.
Mình xin nêu một số công ty theo mình đánh giá là đã làm chủ được quy trình sản xuất và hi vọng mọi người ủng hộ:
8.1. Công ty TNHH Môi Trường Điền Hậu
Tru sở chính: 423/3 Mã Lò, Phường Bình Hưng Hòa A , Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Xưởng SX: 27/7A XTT 19-1, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0314352154
Hotline: 0911 55 46 36
Mail: moitruong.dhco@gmail.com
Là đơn vị chuyên sản xuất các sản phẩm giá thể từ cách đây 10 năm, giờ đây điền hậu đã có thể sản xuất đa dạng các mẫu giá thể từ đơn giản đến phức tạp. Hoàn toàn có thể thay thế các sản phẩm từ nước ngoài với chi phí thấp hơn nhiều lần.
Để tạo dựng được thương hiệu gắn liền với dòng sản phẩm này là sự đầu tư về trang thiết bị cũng như con người vận hành sản xuất.
8.2. Công ty môi trường Hòa Bình Xanh
+ Địa chỉ: Số 262 Ngõ 192 đường Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội.
+ Hotline: 0916.904.787
Rất mạnh về các dịch vụ môi trường nói chung và tầm nhìn chiến lược về việc sản xuất các thiết bị về môi trường.
Trong đó giá thể vi sinh được nghiên cứu và phát triển với đầy đủ các mẫu mã cũng như chứng minh được độ hiệu quả cao trong quá trình làm việc.
Bản thân mình thì đã làm việc với cả 2 công ty và đều đánh giá cao các sản phẩm này.
Như vậy, bài viết này đã tổng hợp đầy đủ thông tin về dòng sản phẩm giá thể vi sinh vật, hi vọng mang đến những trải nghiệm tốt cho mọi người. Mọi góp ý vui lòng gửi về cho chúng tôi qua địa chỉ mail quangdaicm1@gmail.com