Ô nhiễm môi trường đất tiếng Anh là ‘‘soil environmental pollution’’ đây là một thuật ngữ nói về tác động của các tác nhân gây ô nhiễm môi trường đất.
Soil environmental pollution được hiểu là gì?
Soil environmental pollution được định nghĩa như một phần của suy thoái đất là do sự hiện diện của các hóa chất (do con người tạo ra) hoặc các biến đổi khác trong môi trường đất tự nhiên (hiện tượng xói mòn, sự axit hóa do các loại cây chết đi..).
Ngày nay, nó thường được gây ra bởi hoạt động công nghiệp, hóa chất nông nghiệp hoặc xử lý chất thải không đúng cách do các hoạt động của con người.
Các hóa chất phổ biến nhất có liên quan đến hydrocacbon dầu mỏ, hydrocacbon thơm đa nhân (như naphthalene và benzo (a) pyrene ), dung môi, thuốc trừ sâu, chì và các kim loại nặng khác.
Trong tự nhiên vẫn diễn ra quá trình ô nhiễm đất tuy nhiên không nhiều bằng các nguyên nhân do con người gây ra.
Thuật ngữ “Soil environmental pollution” được dùng nhiều trong các báo cáo với ý nghĩa để chỉ ô nhiễm môi trường đất với những thể hiện hết sức bao quát và thể hiện được hết ý nghĩa của từ.
Hiện trạng ô nhiễm môi trường đất tại Việt Nam và trên thế giới
Tại Việt Nam có nhiều vùng đất bị ô nhiễm do nhiều nguyên nhân trong đó có thể kể đến:
Ô nhiễm môi trường đất do chất độc hóa học màu da cam từ thời chiến tranh chống Mỹ mà hậu quả của nó sâu rộng.
Ô nhiễm môi trường đất, nước và khu vực bị ảnh hưởng.
Ô nhiễm do quá trình sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu trong ngành nông nghiệp. Nhiều vùng đất đã trở nên bạc màu không thể canh tác.
Không chỉ tại Việt Nam mà nhiều nơi trên thế giới cũng chịu tác động từ quá trình phát triển kinh tế. Nhiều vùng đất rộng lớn đã bị ô nhiễm một cách nghiêm trọng.
Bài viết này đã cung cấp thêm một số thông tin, miêu tả rõ từ Soil environmental pollution hi vọng giúp mọi người có cái nhìn tổng quan hơn về vấn đề ô nhiễm môi trường đất.
Bài viết khá rõ ràng mình đang học tiếng anh chuyên ngành môi trường thấy khó nuốt quá
Ô nhiễm môi trường đất ngày càng nghiêm trọng. Đặc biệt là nạn rừng
I love it